Thông tư 192022TT BKHĐT chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch Đầu tư mới nhất

Đăng ngày:

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch Đầu tư mới nhất

THƯ VIỆN PHÁP LUẬTTrang Thông tin điện tử tổng hợp

...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...

13.Tra cứu Xử phạt vi phạm hành chính

18. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở

19. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ

23. Tính thuế thu nhập cá nhân Online

Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.

là văn bản chính thức và có giá trị như bản gốc...

Điều 87 Nghị định 34/2016/NĐ-CP

CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN

Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng

Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ

Nhận Email văn bản mới hàng tuần

Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến

Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá

... và nhiều Tiện ích quan trọng khác

Vui lòng nhập thêm số điện thoại

để chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn

Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch Đầu tư

05 biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp

Đây là nội dung tại Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư ban hành ngày 10/8/2022.Theo đó, 05 biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Biểu số 01.N.QLBKKD: Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới;

- Biểu số 02.N.QLBKKD: Số doanh nghiệp giải thể;

- Biểu số 03a.N.QLBKKD: Tống vốn đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới;

- Biểu số 03b.N.QLBKKD: Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký;

- Biểu số 04.N.QLBKKD: Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới.

Đơn vị báo cáo: Được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.

Đơn vị nhận báo cáo: Được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.

Đơn vị đầu mối báo cáo: Là đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo, bao gồm: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đãng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Phát triển hợp tác xã, ….

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.

ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ

Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của

Luật Thống kê số 89/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính

phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính

phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban

hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu

Thông tư này quy định chế độ báo cáo

thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê gồm: đối tượng áp dụng và nội dung

chế độ báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,

tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống

1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể và cơ quan khác ở Trung ương, Ủy

ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý

các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu

3. Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu

4. Các tổ chức, cá nhân khác tham gia

quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp

nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

1. Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu

và giải thích biểu mẫu báo cáo của các chỉ tiêu về đăng ký doanh nghiệp, phát

triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, đầu tư, quản lý khu công

nghiệp, khu kinh tế quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về

b) Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

c) Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về

d) Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về

đ) Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về

quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;

2. Đơn vị báo cáo: được ghi cụ thể tại

góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư

3. Đơn vị nhận báo cáo: được ghi cụ thể

tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo

Thông tư này, dưới dòng đơn vị báo cáo.

4. Đơn vị đầu mối báo cáo: là đơn vị

có chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo được quy định tại Thông

tư này, gồm: Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển

doanh nghiệp, Cục Phát triển hợp tác xã, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Tổng hợp

kinh tế quốc dân, Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Quản lý các khu kinh tế.

Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu

báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo thống kê tháng được tính từ

ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

b) Báo cáo thống kê quý được tính từ

ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo

c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính

từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ

d) Báo cáo thống kê năm được tính từ

ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo;

đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê

trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu

phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

e) Báo cáo thống kê khác: Báo thống kê

có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.

6. Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận

báo cáo được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo

a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp

trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê, được xác

thực bằng tài khoản được cấp cho đại diện cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo

cáo. Các biểu mẫu báo cáo sẽ được tổng hợp và in trực tiếp từ Hệ thống.

b) Trường hợp Hệ thống thông tin thống

kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê chưa hoạt động hoặc có sự cố về truyền dữ

liệu, đơn vị báo cáo gửi báo cáo vào hộp thư điện tử [email protected]. Báo

cáo qua hệ thống thư điện tử được thể hiện dưới 01 trong 02 hình thức gồm: bản

quét màu từ bản giấy có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo

hoặc tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

c) Đối với các nội dung phải quản lý

theo chế độ mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí

Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện báo cáo theo quy định của pháp

luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo kỳ báo cáo quy định

độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giám sát và đánh giá đầu tư, quản lý đấu thầu,

thống kê, thu hút đầu tư nước ngoài, tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp

nhỏ và vừa trong tổng sản phẩm trong nước

1. Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu

báo cáo các chỉ tiêu thống kê về giám sát và đánh giá đầu tư tại Phụ lục số VII

kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính

phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh

giá đầu tư, Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày

18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo

cáo giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT

ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ

báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá

đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

2. Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu

báo cáo các chỉ tiêu thống kê về quản lý đấu thầu tại Phụ lục số VIII kèm theo

Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ

trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo

cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ

trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản

đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin

báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu

báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê tại Phụ lục số IX kèm theo Thông

tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BKHĐT

ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ

báo cáo thống kê ngành Thống kê và các quy định tại Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ

tướng Chính phủ ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia.

4. Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu

báo cáo các chỉ tiêu thống kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục số X kèm theo Thông tư này thực hiện

theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT

ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,

báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước

5. Nội dung chế độ báo cáo và biểu mẫu

báo cáo chỉ tiêu thống kê về Tỷ trọng giá trị gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và

trong nước sẽ được ban hành và tổ chức thực hiện sau khi xây dựng được chế độ

6. Đối với các chỉ tiêu báo cáo thống

kê quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, và 5 Điều này:

a) Trường hợp đã được triển khai báo

cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện tích hợp, chia sẻ

các số liệu báo cáo từ Hệ thống thông tin chuyên ngành về Hệ thống thông tin thống

kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

b) Trường hợp chưa triển khai báo

cáo trực tuyến trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện gửi, nhận

báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống

c) Đơn vị đầu mối báo cáo gồm: Vụ Giám

sát và Thẩm định đầu tư, Cục Quản lý đấu thầu, Tổng cục Thống kê, Cục Đầu tư nước

1, Các số liệu báo cáo thống kê phải bảo

đủ, chính xác, kịp thời tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý ngành Kế hoạch,

2. Khi có chỉnh sửa số liệu đã báo cáo

hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường, đơn vị báo cáo phải gửi

kèm thuyết minh báo cáo qua Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư

và Thống kê cho đơn vị nhận báo cáo.

1. Trung tâm Tin học, Bộ Kế hoạch và Đầu

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn

vị liên quan xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành, khai thác và hướng dẫn sử dụng

Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; điện tử hóa các

biểu mẫu báo cáo; triển khai việc giao tiếp nhận báo cáo trên Hệ thống; cấp quyền

b) Chủ trì theo dõi, kiểm tra việc thực

hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê trực tuyến theo

quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có

liên quan thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu giữa Hệ thống

thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê với các Hệ thống thông

2. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm:

a) Thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu

báo cáo của các chỉ tiêu thống kê được phân công;

b) Chấp hành đầy đủ, chính xác theo biểu

mẫu về nội dung báo cáo, thời điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo. Chịu trách nhiệm

về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo;

c) Phối hợp chặt chẽ và thực hiện theo

hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tại địa

phương và các đơn vị có liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch

a) Các đơn vị đầu mối báo cáo:

Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Tin học

theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo, hướng dẫn các đơn vị báo cáo

trong trường hợp có vướng mắc về chế độ báo cáo các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được

Chủ trì tổng hợp, biên soạn số liệu báo cáo các

chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đơn vị được phân công; chịu trách nhiệm về

tính chính xác của thông tin, số liệu tổng hợp, biên soạn; có trách nhiệm giải

trình thông tin, số liệu và các chỉ tiêu báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan

liên quan; gửi số liệu báo cáo tổng hợp của các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực phụ

trách cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân để báo cáo khi có yêu cầu;

b) Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp

với các đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng và báo cáo Lãnh đạo Bộ Kế hoạch

và Đầu tư về ban hành chế độ báo cáo thống kê đối với chỉ tiêu Tỷ trọng giá trị

gia tăng của doanh nghiệp nhỏ và vừa của trong tổng sản phẩm trong nước theo lộ

c) Phối hợp với Trung tâm Tin học tổ

chức thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu các chỉ tiêu thống

kê của lĩnh vực được giao phụ trách vào Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch,

4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế

hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thống

kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành

của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị

liên quan tham mưu điều chỉnh, bổ sung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch,

Đầu tư và Thống kê trong quá trình thực hiện, theo yêu cầu quản lý, điều hành của

c) Phối hợp với Trung tâm Tin học theo

dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê các chỉ tiêu tổng hợp

ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê trực tuyến theo quy định tại Thông tư này và

quy định của pháp luật có liên quan.

5. Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê các

tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đầu

mối, tham gia hướng dẫn cho các cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống

kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê về chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong việc

thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo quy định về chế độ báo cáo thống

kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tại Thông tư này;

b) Hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức thực

hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tổ chức tổng kết

tình hình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo

thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê được bố trí trong kinh phí chi thường

xuyên theo định mức của các cơ quan quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa

phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của

tổ chức, cá nhân khác do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.

3. Kinh phí đầu tư, duy trì cơ sở hạ tầng

công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống

kê thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể

2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại

Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có

vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn,

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- HĐND, UBND, Sở KHĐT, BQLKCN, BQLKKT, BQLKCNC, Cục

Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH, ĐẦU TƯ VÀ THỐNG KÊ

(Kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế

1. Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh

2. Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

3. Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về

4. Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về

5. Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về

quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

6. Phụ lục số VI: Giải thích các biểu

7. Phụ lục số VII: Danh mục chỉ tiêu

thống kê về giám sát và đánh giá đầu tư

8. Phụ lục số VIII: Danh mục chỉ tiêu

9. Phụ lục số IX: Danh mục chỉ tiêu thống

10. Phụ lục số X: Danh mục chỉ tiêu thống

kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài

độ báo cáo thống kê ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê ban hành kèm theo Thông

tư được đăng tải tại đường link:

https://vanbanphapluat.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.494a48a7-6c65-4a00-997d-0940d9e5516b

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Bài liên quan: 05 biểu mẫu báo cáo về đăng ký doanh nghiệp >> Xem thêm

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT ngày 10/08/2022 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT, Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.

Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản,

Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên

Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Free!

Vì Đăng Nhập Thành Viên Free nên Bạn chỉ xem được

Thuộc tính và Nội dung của văn bản.

Bạn chưa xem được Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế,

Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu muốn làm Thành Viên Basic / Pro, mời Bạn Chuyển

Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Basic!

Vì Đăng Nhập Thành Viên Basic nên Bạn chỉ xem

được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, Nội dung toàn

văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản

Bạn chưa xem được Văn bản tiếng Anh, ...

Nếu muốn làm Thành Viên Pro, mời Bạn Chuyển Đổi

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch Đầu ...

Chọn văn bản so sánh thay thế:

Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành - Thông tư 03/2025/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

R chuột vo nội dụng văn bản để sử dụng.

Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;

bản cũ không có, văn bản mới có;

Nội dung = Nội dung được sửa đổi, bổ

Click tri để xem cụ thể từng nội dung cần so snh

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung khng c thay

trở về trạng thi r chuột ban đầu.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM

Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân

Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:

1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;

2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;

3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;

4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;

5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;

6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.

Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.

Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng

Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.

Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:

Tra cứu mở rộng và xem trực tiếp nội dung văn bản;

Thông tin liên hệ để được hỗ trợ một cách nhanh chóng.

Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng

Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.

Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:

Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc;

Tiện ích dẫn chiếu, tham chiếu;

Xem và tải về văn bản gốc/PDF, văn bản Tiếng Anh, biểu mẫu trong văn bản;

Các quan hệ của văn bản thông qua tiện ích Lược đồ;

Tra cứu và xem nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn Việt Nam.

Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.

Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.

Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.

👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.

👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Đng 14 thng trước, ngy 31/3/2020,THƯ VIỆN PHP LUẬTđ bậtThng bo ny, v nay 31/5/2021 xin bật lại.

Hơn 1 năm qua, d nhiều kh khăn, chng ta cũng đ đnh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 ny, với chỉ đạo quyết liệt của Chnh phủ,chắc chắnchng talại thắng.

L sản phẩm online,nn250 nhn sự chng tivừa lm việc tại trụ sở, vừa lmviệctừ xaqua Internetngay từ đầu thng 5/2021.

sử dụng cng nghệcaođể tổ chức lại hệ thống văn bản php luật,

v kết nối cộng đồngDn Luật Việt Nam,

Gip cng chngloại rủi ro php l, nắm cơ hội lm giu,

v cng cng chng xy dựng, thụ hưởng mộtx hội php quyền trong tương lai gần;

Chng ticam kếtdịch vụ sẽ được cung ứng bnh thường trong mọi tnh huống.

về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng

Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.

Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.

Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.

Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn

Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .

Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,

nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.

Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu

nên nhiều người khác vào dùng?

Hỗ trợ: 3930.3279 _ 0906.229966

Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!

Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ

Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập

Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới 2 lần để chắc rằng bạn nhập

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đăng ký thành viên.

Thông báo cho tôi khi Văn bản bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Thông báo cho tôi khi Văn bản có nội dung.